Characters remaining: 500/500
Translation

đua đòi

Academic
Friendly

Từ "đua đòi" trong tiếng Việt có nghĩahành động bắt chước, theo đuổi hoặc cố gắng được những thứ người khác đang , thường những thứ mang tính chất xa xỉ hoặc không cần thiết. Từ này thường được dùng để chỉ những hành vi không tích cực, thể hiện sự ganh đua, cạnh tranh không lành mạnh, hay sự thiếu tự chủ trong việc tiêu xài.

dụ sử dụng:
  1. Câu đơn giản: " ấy luôn đua đòi những món đồ hiệu bạn ."

    • đây, câu này ám chỉ rằng ấy cố gắng những món đồ đắt tiền chỉ để giống như bạn của mình.
  2. Câu nâng cao: "Việc đua đòi ăn mặc sang trọng chỉ khiến cho cuộc sống trở nên áp lực hơn."

    • Câu này nhấn mạnh rằng việc cố gắng theo đuổi vẻ ngoài hào nhoáng có thể làm cho con người cảm thấy áp lực không thoải mái.
Cách sử dụng nghĩa khác nhau:
  • Đua đòi trong ăn mặc: Thường được dùng khi nói về việc ăn mặc theo phong cách thời thượng, nhưng không thật sự cần thiết hoặc phù hợp với điều kiện bản thân.
  • Đua đòi trong lối sống: Có thể dùng để nói về việc sống xa hoa, tiêu tốn nhiều tiền cho những thứ không cần thiết.
Các từ gần giống đồng nghĩa:
  • Theo đuổi: Mang nghĩa tích cực hơn, thường chỉ việc cố gắng đạt được điều đó tốt đẹp.
  • Bắt chước: Chỉ hành động sao chép, nhưng không nhất thiết phải mang nghĩa tiêu cực như "đua đòi".
  • Ganh đua: Tương tự với "đua đòi", nhưng thường chỉ về việc cạnh tranh trong một lĩnh vực nào đó.
Biến thể cách sử dụng khác:
  • "Đua đòi" có thể được dùng trong các cụm từ như "đua đòi vật chất", chỉ việc cố gắng nhiều tài sản hơn người khác.
  • Có thể sử dụng trong thì hiện tại, quá khứ, hoặc tương lai: "Họ đã đua đòi quá mức trong mùa lễ hội năm ngoái."
Tổng kết:

"Đua đòi" một từ mang ý nghĩa tiêu cực, thường chỉ những hành vi cạnh tranh không lành mạnh trong việc tiêu xài hay theo đuổi phong cách sống.

  1. đgt. Bắt chước nhau làm việc chẳng hay ho : Đua đòi ăn mặc xa hoa.

Comments and discussion on the word "đua đòi"